[tintuc]
Vị trí, ý nghĩa, tác dụng và cách bấm huyệt THÁI XUNG
1. Vị trí huyệt Thái Xung
Vị trí: Nằm trên mu bàn chân, ở khe giữa ngón chân cái và ngón chân thứ hai.
Cách xác định: Sờ dọc theo khe giữa xương ngón chân cái và ngón thứ hai, huyệt nằm ở chỗ lõm cách kẽ ngón khoảng 2 đốt ngón tay (khoảng 1,5–2 cm) – nơi bạn cảm thấy có mạch đập nhẹ nếu ấn vào.
2. Ý nghĩa tên gọi “Thái Xung”
"Thái" nghĩa là to lớn, thịnh vượng.
"Xung" là khí huyết lưu thông mạnh mẽ, xung động.
Đây là nơi khí huyết trong kinh Can lưu thông mạnh, như dòng suối lớn chảy mạnh, vì vậy gọi là Thái Xung. Là huyệt Nguyên và Du của kinh Can, giữ vai trò quan trọng trong điều hòa khí huyết, đặc biệt là khí gan.
3. Tác dụng của huyệt Thái Xung
+ Theo Đông y:
Sơ can, giải uất, bình can tức phong (giải tỏa khí uất ở gan, hạ huyết áp, trấn tĩnh).
Hỗ trợ điều trị: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, cáu gắt, bứt rứt, tức ngực, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, huyết áp cao.
Thanh can hỏa – rất thích hợp với người nóng trong, hay cáu giận, mắt đỏ, miệng đắng.
+ Theo Y học hiện đại:
Có tác dụng thư giãn thần kinh, giãn mạch, hạ huyết áp, tăng tuần hoàn máu não.
Hỗ trợ điều trị rối loạn thần kinh thực vật, đau dạ dày do căng thẳng.
Tác động gián tiếp đến nội tiết và chức năng sinh lý thông qua hệ trục gan – thần kinh – nội tiết.
4. Cách bấm huyệt Thái Xung
Cách thực hiện: Dùng ngón cái ấn giữ huyệt trong 1–2 phút mỗi bên chân. Có thể day nhẹ theo chiều kim đồng hồ, kết hợp hít thở sâu để tăng hiệu quả thư giãn.
Thời điểm tốt: Sáng sớm sau khi ngủ dậy hoặc buổi tối trước khi đi ngủ.
Lưu ý:
Tránh bấm quá mạnh gây bầm tím, nhất là người có tĩnh mạch nổi rõ hoặc cơ địa yếu.
Người huyết áp quá thấp cần thận trọng khi bấm huyệt này thường xuyên.
5. Phối hợp huyệt Thái Xung trong điều trị
Huyệt phối hợp
Huyết áp cao, bốc hỏa: Thái Xung + Hợp Cốc + Dũng Tuyền
Đau đầu do căng thẳng, stress: Thái Xung + Ấn Đường + Phong Trì
Mất ngủ, cáu gắt, lo âu: Thái Xung + Thần Môn + Tam Âm Giao
Kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh: Thái Xung + Huyết Hải + Tam Âm Giao
Chức năng gan yếu, mắt mờ, mỏi mắt: Thái Xung + Can Du + Túc Tam Lý
Xuất tinh sớm, sinh lý yếu: Thái Xung + Thái Khê + Hội Âm + Quan Nguyên
[/tintuc]